On HSG9 dang 11
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Danh |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: On HSG9 dang 11 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ÔN HSG HÓA 9
CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP VỀ NGUYÊN TỬ
( Lý thuyết:
Nguyên tử gồm hạt nhân (chứa hạt proton và hạt nơtron) và vỏ tạo bởi các electron
Hạt proton mang điện tích dương, hạt nơtron không mang điện tích và hạt electron mang điện tích âm.
Các kí hiệu: Gọi số proton là Z, số nơtron là N, số electron là E, số khối là A.
Một số công thức :
+ Z = E
+ A= Z + N (nguyên tử khối)
+ Tổng số hạt : Z + E + N = 2Z+ N (vì Z=N).
+ Số thư tự nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn = số Z.
+ Các nguyên tố từ 1-82 trong bảng hệ thống tuần hoàn tuân theo công thức
* 1<= N<=1,5 ( S/3,5<= Z<= S/3 ( S là tổng số hạt trong nguyên tử)
( Bài tập
Bài 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số hạt proton và số khối của nguyên tử nguyên tố X.
Bài 2: Tổng số hạt prton, nơtron, electron trong một nguyên tử nguyên tố X là 16. Xác định tên nguyên tố và kí hiệu chúng.
Bài 3: Tổng số hạt prton, nơtron, electron trong một nguyên tử nguyên tố Y và 58. Xác định các nguyên tố và kí hiệu chúng. Biết rằng số proton gần bằng số nơtron.
Bài 4:Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định X.
Bài 5: Nguyên tử của kim loại M có số proton ít hơn số nơtron là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định M.
Bài 6: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36, trong đó số hat mang điện gấp đối số hạt không mang điện. Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X.
Bài 7: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố X.
Bài 8: Tổng số hạt nơtron, proton, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. Xác định hai kim loại A và B.
9)Hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M,R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng, trong hạt nhân nguyên tử M có số nơtron=số proton + 4 còn trong hạt nhân R có số nơtron=số proton, tổng số hạt proton trong Z là 84 và a+b=4. Tìm công thức phân tử của Z.
Viết phương trình phản ứng giữa Z với HNO3 đặc nóng.
10)Hợp chất B tạo bởi 1 kim loại hóa trị II và 1 phi kim hóa trị I.
Trong phân tử B có :
–Tổng số hạt là 290.
–Tổng số hạt không mang điện là 110.
–Hiệu số hạt không mang điện của phi kim và kim loại là 70.
–Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim là 2/7.
Tìm A,Z của kim loại và phi kim.
11) Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p,n,e) là 92 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt,Số khối của M lớn hơn số khối của X là 7.Tổng số hạt (p,n,e) trong nguyên tử M nhiều hơn X là 10 . Xác định M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất.
12)Hợp chất Y có công thức là MX2 trong đó M chiếm 46,67% vế khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X ó số nơtron bằng số proton.Tổng số proton trong MX2 là 58. Tìm AM và AX.
Xác định số proton, nơtron, electron trong M,X và viết kí hiệu nguyên tử của chúng.
13)Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron và electron là 34, trong đó so proton gần bằng số nơtron. Nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định số proton, số nơtron và số electron của
CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP VỀ NGUYÊN TỬ
( Lý thuyết:
Nguyên tử gồm hạt nhân (chứa hạt proton và hạt nơtron) và vỏ tạo bởi các electron
Hạt proton mang điện tích dương, hạt nơtron không mang điện tích và hạt electron mang điện tích âm.
Các kí hiệu: Gọi số proton là Z, số nơtron là N, số electron là E, số khối là A.
Một số công thức :
+ Z = E
+ A= Z + N (nguyên tử khối)
+ Tổng số hạt : Z + E + N = 2Z+ N (vì Z=N).
+ Số thư tự nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn = số Z.
+ Các nguyên tố từ 1-82 trong bảng hệ thống tuần hoàn tuân theo công thức
* 1<= N<=1,5 ( S/3,5<= Z<= S/3 ( S là tổng số hạt trong nguyên tử)
( Bài tập
Bài 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số hạt proton và số khối của nguyên tử nguyên tố X.
Bài 2: Tổng số hạt prton, nơtron, electron trong một nguyên tử nguyên tố X là 16. Xác định tên nguyên tố và kí hiệu chúng.
Bài 3: Tổng số hạt prton, nơtron, electron trong một nguyên tử nguyên tố Y và 58. Xác định các nguyên tố và kí hiệu chúng. Biết rằng số proton gần bằng số nơtron.
Bài 4:Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định X.
Bài 5: Nguyên tử của kim loại M có số proton ít hơn số nơtron là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định M.
Bài 6: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36, trong đó số hat mang điện gấp đối số hạt không mang điện. Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X.
Bài 7: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố X.
Bài 8: Tổng số hạt nơtron, proton, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. Xác định hai kim loại A và B.
9)Hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M,R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng, trong hạt nhân nguyên tử M có số nơtron=số proton + 4 còn trong hạt nhân R có số nơtron=số proton, tổng số hạt proton trong Z là 84 và a+b=4. Tìm công thức phân tử của Z.
Viết phương trình phản ứng giữa Z với HNO3 đặc nóng.
10)Hợp chất B tạo bởi 1 kim loại hóa trị II và 1 phi kim hóa trị I.
Trong phân tử B có :
–Tổng số hạt là 290.
–Tổng số hạt không mang điện là 110.
–Hiệu số hạt không mang điện của phi kim và kim loại là 70.
–Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim là 2/7.
Tìm A,Z của kim loại và phi kim.
11) Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p,n,e) là 92 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt,Số khối của M lớn hơn số khối của X là 7.Tổng số hạt (p,n,e) trong nguyên tử M nhiều hơn X là 10 . Xác định M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất.
12)Hợp chất Y có công thức là MX2 trong đó M chiếm 46,67% vế khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X ó số nơtron bằng số proton.Tổng số proton trong MX2 là 58. Tìm AM và AX.
Xác định số proton, nơtron, electron trong M,X và viết kí hiệu nguyên tử của chúng.
13)Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron và electron là 34, trong đó so proton gần bằng số nơtron. Nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định số proton, số nơtron và số electron của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Danh
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)