Kt hoa 9 HK 2 (co MT 2 de chan-le)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Mười |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: kt hoa 9 HK 2 (co MT 2 de chan-le) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các bon và HC của Các bon
Nhận biết được khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể.
Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm hoặc hóa chất khác
Số câu
1
Số điểm
0,5(5%)
Bảng HTTH
Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I, VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì, nhóm.- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất cơ bản của chúng và ngược lại.
Số câu
1
Số điểm
0,5(5%)
HCHC
Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử (CTPT)
- Phân biệt dược các loại liên kết trong phân tử từ đó xác định tính chất hóa học của chất.
Nhận biết các chất vô cơ và hữu cơ dựa và tính chất hóa học
Xác định chất tham gia phản ứng dựa vào tỉ lệ thể tích giữa các chất
Xác định công thức phân tử của chất A.
Số câu
1
1
1
1
1/2
1/2
Số điểm
0,5(5%)
2(5%)
3(3%)
0,5(5%)
1(10%)
2(20%)
Tổng số câu
2
1
1
1
1
1/2
1/2
Tổng số điểm
3(30%)
35(35%)
15(15%)
2(20%)
ĐỀ CHẴN
Phần I. Trắc nghiệm(2 điểm)
Câu1: Để loại bỏ khí cacbonic trong hỗn hợp khí cacbonic và metan bằng cách sục hỗn hợp trên vào:
A. dd HCl B. dd NaOH C. Nước D. dd Ca(OH)2
Câu 2: Dãy các chất nào sau đây chỉ gồm các chất hữu cơ:
A.C2H5Cl, CaCO3, HCl, C4H8.
B.CH3NO2, CO2, NaHCO3, C12H22O11.
C.C2H2, C6H6, H2CO3, CH2O.
D. C6H6, C2H5Cl,C2H5OH, C3H6O2
Câu 3: Nguyên tử của một nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16+. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VI. B. ô số 16, chu kỳ 2, nhóm VI.
B. ô số 14, chu kỳ 3, nhóm VI. D. ô số 16, chu kỳ 3, nhóm IV.
Câu 4: Một thể tích của hợp chất A phản ứng hoàn toàn với hai thể tích oxi tạo ra một thể tích khí cacbonic. Vậy A là:
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D.C3H8
Phần II. Tự luận(8 điểm)
Câu 5(3 điểm): Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí sau được đựng trong từng bình riêng biệt, không nhãn: CO2, CH4, C2H4 ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 6( 2 điểm) Hãy cho biết trong các chất sau:
(1). CH3 - CH3
(2). CH ≡ CH
(3). CH4
(4) CH≡ C- CH3
(5). CH2 = CH - CH = CH2.
a. Chất nào có liên kết ba, chất nào có liên kết đôi?
b. Chất nào làm mất màu dung dịch brôm?
Câu 7 (3 điểm): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 6,72 lít (đktc) CO2 5,4 gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết MA= 42 gam.
b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A.
ĐỀ LẺ
Phân I. Trắc nghiệm(2 điểm)
Câu 1: Để loại bỏ khí Clo trong hổn hợp khí Clo và Hiđrô bằng cách sục hổn hợp trên vào:
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch NaCl. D. Nước.
Câu 2: Một thể tích của hợp chất A phản ứng hoàn toàn với 3 thể tích ôxi tạo ra hai thể tích khí CO2. Vậy A là:
A. C2H4. B. CH4. C. C2H2. D. Cả C3H6.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 3
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các bon và HC của Các bon
Nhận biết được khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể.
Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm hoặc hóa chất khác
Số câu
1
Số điểm
0,5(5%)
Bảng HTTH
Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I, VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì, nhóm.- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất cơ bản của chúng và ngược lại.
Số câu
1
Số điểm
0,5(5%)
HCHC
Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử (CTPT)
- Phân biệt dược các loại liên kết trong phân tử từ đó xác định tính chất hóa học của chất.
Nhận biết các chất vô cơ và hữu cơ dựa và tính chất hóa học
Xác định chất tham gia phản ứng dựa vào tỉ lệ thể tích giữa các chất
Xác định công thức phân tử của chất A.
Số câu
1
1
1
1
1/2
1/2
Số điểm
0,5(5%)
2(5%)
3(3%)
0,5(5%)
1(10%)
2(20%)
Tổng số câu
2
1
1
1
1
1/2
1/2
Tổng số điểm
3(30%)
35(35%)
15(15%)
2(20%)
ĐỀ CHẴN
Phần I. Trắc nghiệm(2 điểm)
Câu1: Để loại bỏ khí cacbonic trong hỗn hợp khí cacbonic và metan bằng cách sục hỗn hợp trên vào:
A. dd HCl B. dd NaOH C. Nước D. dd Ca(OH)2
Câu 2: Dãy các chất nào sau đây chỉ gồm các chất hữu cơ:
A.C2H5Cl, CaCO3, HCl, C4H8.
B.CH3NO2, CO2, NaHCO3, C12H22O11.
C.C2H2, C6H6, H2CO3, CH2O.
D. C6H6, C2H5Cl,C2H5OH, C3H6O2
Câu 3: Nguyên tử của một nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16+. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VI. B. ô số 16, chu kỳ 2, nhóm VI.
B. ô số 14, chu kỳ 3, nhóm VI. D. ô số 16, chu kỳ 3, nhóm IV.
Câu 4: Một thể tích của hợp chất A phản ứng hoàn toàn với hai thể tích oxi tạo ra một thể tích khí cacbonic. Vậy A là:
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D.C3H8
Phần II. Tự luận(8 điểm)
Câu 5(3 điểm): Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí sau được đựng trong từng bình riêng biệt, không nhãn: CO2, CH4, C2H4 ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 6( 2 điểm) Hãy cho biết trong các chất sau:
(1). CH3 - CH3
(2). CH ≡ CH
(3). CH4
(4) CH≡ C- CH3
(5). CH2 = CH - CH = CH2.
a. Chất nào có liên kết ba, chất nào có liên kết đôi?
b. Chất nào làm mất màu dung dịch brôm?
Câu 7 (3 điểm): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 6,72 lít (đktc) CO2 5,4 gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết MA= 42 gam.
b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A.
ĐỀ LẺ
Phân I. Trắc nghiệm(2 điểm)
Câu 1: Để loại bỏ khí Clo trong hổn hợp khí Clo và Hiđrô bằng cách sục hổn hợp trên vào:
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch NaCl. D. Nước.
Câu 2: Một thể tích của hợp chất A phản ứng hoàn toàn với 3 thể tích ôxi tạo ra hai thể tích khí CO2. Vậy A là:
A. C2H4. B. CH4. C. C2H2. D. Cả C3H6.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Mười
Dung lượng: 92,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)