HSG9
Chia sẻ bởi Trịnh Thu Hằng |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: HSG9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1: So sánh biến dị tổ hợp và biến dị đột biến
lời:
Câu 1: ( 1,5 điểm) So sánh biến dị tổ hợp và biến dị đột biến.
a. điểm giống nhau: ( 0,5 điểm)
- Đều là các biến dị có liên quan đến vật chất di truyền( tái tổ hợp hoặc biến đổi)
- Đều là các biến dị cá biệt, di truyền được và không xác định.
- Đều làm xuất hiện các biến dị mới chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên.
b. Điểm khác nhau: (1 điểm)
-
Biến dị tổ hợp
Biến dị đột biến
Về cơ chếphát sinh:
- do cơ chế phân ly và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và trong quá trình thụ tinh.
về tính chất biểu hiện:
- BDTH dựa trên cơ chế tái tổ hợp các gen vốn đã có ở bố mẹ hoặc tổ tiên, do đó có thể làm xuất hiện các tính trạng vố đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước.
- Do tác động của môi trường trong cơ thể hoặc ngoại cảnh làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng vật chất di truyền( Đột biến gen hay số lượng, cấu trúc NST)
- BD ĐB thể hiện một cách đột ngột ngẫu nhiên phần lớn các đột biến xuất hiện là đột biến lặn và có hại hoàn toàn chưa có ở thế hệ trước.
Câu 2: Bệnh Đao là gì? Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao và lập sơ đồ minh hoạ.
Câu 2: ( 1,5 điểm)
a. Khái niệm bệnh Đao: ( 0,5 điểm)
Bệnh Đao là hội chứng bệnh phát sinh ở những người thuộc thể dị bội 3 nhiễm, thừa một NST số 21; trong tế bào sinh dưỡng có 3 NST số 21, tức thuộc dạng 2n +1 = 47 NST.
b. Cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao ( 0,5 điểm)
Trong giảm phân tạo giao tử ,cặp NST số 21 trong tế bào sinh giao tử của bố ( hoặc mẹ) không phân ly dẫn đến tạo ra 2 loại giao tử: Loại giao tử chứa 2 NST số 21 và loại giao tử không chứa NST số 21. Giao tử chứa 2 NST số 21 kết hợp với giao tử bình thường chưa 1 NST số 21 tạo hợp tử chứa 3 NST số 21 và bị bệnh Đao.
Sơ đồ minh hoạ. ( 0,5 điểm)
Bố mẹ 2 NST số 21 2 NST số 21
Giảm phân Đột biến
bình thường
Giao tử 1 NST số 21 2 NST số 21 0 NST số 21
Hợp tử 3 NST số 21
( Bệnh Đao)
Câu 3 (2,0 điểm):
Công nghệ tế bào là gì, nêu các giai đoạn của công nghệ tế bào? Tại sao trong nuôi cấy tế bào và mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống ở dạng gốc?
Câu 3 (2,0 điểm):
Công nghệ tế bào là gì, nêu các giai đoạn của công nghệ tế bào? Tại sao trong nuôi cấy tế bào và mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống ở dạng gốc?
Nội dung
Điểm
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật, có qui trình xác định trong việc ứng dụng nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạođể tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể với đầy đủ các tính trạng của cơ thể gốc.
0,5
- Các giai
lời:
Câu 1: ( 1,5 điểm) So sánh biến dị tổ hợp và biến dị đột biến.
a. điểm giống nhau: ( 0,5 điểm)
- Đều là các biến dị có liên quan đến vật chất di truyền( tái tổ hợp hoặc biến đổi)
- Đều là các biến dị cá biệt, di truyền được và không xác định.
- Đều làm xuất hiện các biến dị mới chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên.
b. Điểm khác nhau: (1 điểm)
-
Biến dị tổ hợp
Biến dị đột biến
Về cơ chếphát sinh:
- do cơ chế phân ly và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và trong quá trình thụ tinh.
về tính chất biểu hiện:
- BDTH dựa trên cơ chế tái tổ hợp các gen vốn đã có ở bố mẹ hoặc tổ tiên, do đó có thể làm xuất hiện các tính trạng vố đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước.
- Do tác động của môi trường trong cơ thể hoặc ngoại cảnh làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng vật chất di truyền( Đột biến gen hay số lượng, cấu trúc NST)
- BD ĐB thể hiện một cách đột ngột ngẫu nhiên phần lớn các đột biến xuất hiện là đột biến lặn và có hại hoàn toàn chưa có ở thế hệ trước.
Câu 2: Bệnh Đao là gì? Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao và lập sơ đồ minh hoạ.
Câu 2: ( 1,5 điểm)
a. Khái niệm bệnh Đao: ( 0,5 điểm)
Bệnh Đao là hội chứng bệnh phát sinh ở những người thuộc thể dị bội 3 nhiễm, thừa một NST số 21; trong tế bào sinh dưỡng có 3 NST số 21, tức thuộc dạng 2n +1 = 47 NST.
b. Cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao ( 0,5 điểm)
Trong giảm phân tạo giao tử ,cặp NST số 21 trong tế bào sinh giao tử của bố ( hoặc mẹ) không phân ly dẫn đến tạo ra 2 loại giao tử: Loại giao tử chứa 2 NST số 21 và loại giao tử không chứa NST số 21. Giao tử chứa 2 NST số 21 kết hợp với giao tử bình thường chưa 1 NST số 21 tạo hợp tử chứa 3 NST số 21 và bị bệnh Đao.
Sơ đồ minh hoạ. ( 0,5 điểm)
Bố mẹ 2 NST số 21 2 NST số 21
Giảm phân Đột biến
bình thường
Giao tử 1 NST số 21 2 NST số 21 0 NST số 21
Hợp tử 3 NST số 21
( Bệnh Đao)
Câu 3 (2,0 điểm):
Công nghệ tế bào là gì, nêu các giai đoạn của công nghệ tế bào? Tại sao trong nuôi cấy tế bào và mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống ở dạng gốc?
Câu 3 (2,0 điểm):
Công nghệ tế bào là gì, nêu các giai đoạn của công nghệ tế bào? Tại sao trong nuôi cấy tế bào và mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống ở dạng gốc?
Nội dung
Điểm
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật, có qui trình xác định trong việc ứng dụng nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạođể tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể với đầy đủ các tính trạng của cơ thể gốc.
0,5
- Các giai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thu Hằng
Dung lượng: 107,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)