DE THI VL9
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Minh |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: DE THI VL9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi HKI Môn lý 9 TP Hải Dương
Thời gian: 45 phút
Phần 1 (2 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?
A. I = B. I = U.R. C. R = D. U = I.R.
Câu 2. Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song?
A. I = I1 + I2 + ... + In.
B. U = U1 = U2 = ... = Un.
C. R = R1 + R2 + .... + Rn.
D.
Câu 3. Một đoạn dây dẫn bằng nikêlin dài 75m, tiết diện 0,3mm2. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6m. Điện trở dây dẫn trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. R = 0,1
B. R = 10
C. R = 100
D. Một giá trị khác
Câu 4. Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch?
A. A = U.I2.t.
B. A = U2.I.t.
C. A = I.R.t
D. A = U.I.t.
Phần 2 (1 điểm): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Bất kì ......................nào cũng có hai cực từ: cực từ Bắc và cực từ Nam.
Khi động cơ một chiều hoạt động,.................được chuyển hoá thành cơ năng.
Nhờ có .................... mà các nam châm tương tác được với nhau.
Người ta quy ước chiều đường sức từ là chiều đi từ cực ........đến cực ........xuyên dọc kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức đó.
Phần 3: Bài tập (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Hãy xác định chiều của lực điện từ , chiều dòng điện, cực của nam châm trong các trường hợp sau:
Bài 2 (2,5 điểm) Cho hai điện trở R1 = 40và R2 = 20mắc nối tiếp giữa hai đầu một đoạn mạch có hiệu điện thế U = 12V không đổi.
1. Tính điện trở tương đương của mạch, tìm cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu từng điện trở.
2. Mắc thêm điện trở R3 = 30song song với đoạn mạch trên.
Tìm điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.Tính công suất tiêu thụ trên từng điện trở và trong cả mạch .
Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong 10 phút.
Bài 3 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 15V không đổi, R1 = 1Đèn ghi 12V - 6W. RV rất lớn; RA
Tính điện trở bóng đèn và dòng điện định mức của đèn.
Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.
Tính công suất tiêu thụ của đèn. Đèn sáng như thế nào?
Để đèn sáng bình thường người ta mắc thêm một điện trở x vào mạch. Hỏi x phải mắc
Thời gian: 45 phút
Phần 1 (2 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?
A. I = B. I = U.R. C. R = D. U = I.R.
Câu 2. Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song?
A. I = I1 + I2 + ... + In.
B. U = U1 = U2 = ... = Un.
C. R = R1 + R2 + .... + Rn.
D.
Câu 3. Một đoạn dây dẫn bằng nikêlin dài 75m, tiết diện 0,3mm2. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6m. Điện trở dây dẫn trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. R = 0,1
B. R = 10
C. R = 100
D. Một giá trị khác
Câu 4. Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch?
A. A = U.I2.t.
B. A = U2.I.t.
C. A = I.R.t
D. A = U.I.t.
Phần 2 (1 điểm): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Bất kì ......................nào cũng có hai cực từ: cực từ Bắc và cực từ Nam.
Khi động cơ một chiều hoạt động,.................được chuyển hoá thành cơ năng.
Nhờ có .................... mà các nam châm tương tác được với nhau.
Người ta quy ước chiều đường sức từ là chiều đi từ cực ........đến cực ........xuyên dọc kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức đó.
Phần 3: Bài tập (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Hãy xác định chiều của lực điện từ , chiều dòng điện, cực của nam châm trong các trường hợp sau:
Bài 2 (2,5 điểm) Cho hai điện trở R1 = 40và R2 = 20mắc nối tiếp giữa hai đầu một đoạn mạch có hiệu điện thế U = 12V không đổi.
1. Tính điện trở tương đương của mạch, tìm cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu từng điện trở.
2. Mắc thêm điện trở R3 = 30song song với đoạn mạch trên.
Tìm điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.Tính công suất tiêu thụ trên từng điện trở và trong cả mạch .
Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong 10 phút.
Bài 3 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 15V không đổi, R1 = 1Đèn ghi 12V - 6W. RV rất lớn; RA
Tính điện trở bóng đèn và dòng điện định mức của đèn.
Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.
Tính công suất tiêu thụ của đèn. Đèn sáng như thế nào?
Để đèn sáng bình thường người ta mắc thêm một điện trở x vào mạch. Hỏi x phải mắc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Minh
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
