đề thi học kỳ II trường thcs Long Thành- Hướng Hoá
Chia sẻ bởi Lê Thị Thúy Hằng |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: đề thi học kỳ II trường thcs Long Thành- Hướng Hoá thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHòNG GD & đT HướNG HóA
Trường : ...........................................
Họ và tên : ...................................
Lớp : ...........
đề KIểM TRA HọC Kỳ iI - LớP 9 THCS
Năm học 2007-2008
Môn : Sinh học
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao bài)
Lời phê của thầy, cô giáo
* Chọn câu trả lời đúng nhất. Ví dụ : Nếu câu 1 chọn B thì khoanh tròn chữ B
1. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh ?
A. Biết được tính trạng nào đó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, rất ít hoặc không bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
B. Biết được tính trạng nào đó dể bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
C. Biết được khả năng phát triển của trẻ để định hướng học tập và công tác về sau.
D. Cả A và B.
2. Những ứng dụng của phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống là gì ?
A. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
B. Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật.
C. Phương pháp nuôi cấy tế bào và mô trông chọn giống cây trồng.
D. Cả A, B và C.
3. Người ta gây đột biến nhân tạo bằng những tác nhân vật lí nào ?
A. Các tia phóng xạ. B. Tia tử ngoại.
C. Sốc nhiệt. D.Cả ba tác nhân trên.
4. Sử dụng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần để làm gì ?
A. Củng cố và giử ổn định của một số tính trạng mong muốn.
B. Đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
C.Tạo dòng thuần.
D. Cả A, B và C.
5. Ưu thế lai là gì ?
A. Con lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt.
B. Các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn hẳn so với bố, mẹ.
C. Có khả năng sinh sản vượt trội so với bố, mẹ.
D.Cả A và B.
6. Kĩ thuật gen được ứng dụng như thế nào ?
A.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới. B.Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
C.Tạo giống động vật biến đổi gen. D.Cả A, B và C.
7. Người ta thường dùng cônsixin để tạo :
A. Thể đa bội B. Thể lưỡng bội
C. Thể tam nhiễm D. Thể khuyết nhiễm
8.Tại sao không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống?
A. Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ bị giảm dần ở các thế hệ sau
B. Cơ thể lai F1 dể bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau
C. Cơ thể lai F1 có đặc điểm di truyền không ổn định
D. Cả A và B
9. Trong chọn giống thực vật, phương pháp chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng nào ?
A. Cây tự thụ phấn B. cây giao phấn
C. Cây có kiểu gen đột biến nhân tạo D. Cả A và B
10. Trong chọn vật nuôi, phương pháp chọn lọc nào sau đây có hiệu quả
Trường : ...........................................
Họ và tên : ...................................
Lớp : ...........
đề KIểM TRA HọC Kỳ iI - LớP 9 THCS
Năm học 2007-2008
Môn : Sinh học
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao bài)
Lời phê của thầy, cô giáo
* Chọn câu trả lời đúng nhất. Ví dụ : Nếu câu 1 chọn B thì khoanh tròn chữ B
1. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh ?
A. Biết được tính trạng nào đó phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, rất ít hoặc không bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
B. Biết được tính trạng nào đó dể bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
C. Biết được khả năng phát triển của trẻ để định hướng học tập và công tác về sau.
D. Cả A và B.
2. Những ứng dụng của phương pháp nuôi cấy mô trong chọn giống là gì ?
A. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
B. Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật.
C. Phương pháp nuôi cấy tế bào và mô trông chọn giống cây trồng.
D. Cả A, B và C.
3. Người ta gây đột biến nhân tạo bằng những tác nhân vật lí nào ?
A. Các tia phóng xạ. B. Tia tử ngoại.
C. Sốc nhiệt. D.Cả ba tác nhân trên.
4. Sử dụng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần để làm gì ?
A. Củng cố và giử ổn định của một số tính trạng mong muốn.
B. Đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
C.Tạo dòng thuần.
D. Cả A, B và C.
5. Ưu thế lai là gì ?
A. Con lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt.
B. Các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn hẳn so với bố, mẹ.
C. Có khả năng sinh sản vượt trội so với bố, mẹ.
D.Cả A và B.
6. Kĩ thuật gen được ứng dụng như thế nào ?
A.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới. B.Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
C.Tạo giống động vật biến đổi gen. D.Cả A, B và C.
7. Người ta thường dùng cônsixin để tạo :
A. Thể đa bội B. Thể lưỡng bội
C. Thể tam nhiễm D. Thể khuyết nhiễm
8.Tại sao không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống?
A. Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ bị giảm dần ở các thế hệ sau
B. Cơ thể lai F1 dể bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau
C. Cơ thể lai F1 có đặc điểm di truyền không ổn định
D. Cả A và B
9. Trong chọn giống thực vật, phương pháp chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng nào ?
A. Cây tự thụ phấn B. cây giao phấn
C. Cây có kiểu gen đột biến nhân tạo D. Cả A và B
10. Trong chọn vật nuôi, phương pháp chọn lọc nào sau đây có hiệu quả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thúy Hằng
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)