Dap an Hóa thi HSG lớp 9 huyện 2012-2013

Chia sẻ bởi Lê Đức Chung | Ngày 15/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: dap an Hóa thi HSG lớp 9 huyện 2012-2013 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục và đào tạo
huyện yên định



thi Học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện
năm học 2012 - 2013
Môn thi: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 26/02/2013



HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (5,75đ)
a. - Viết được sơ đồ cho 0,25đ
- Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25đ
b. Trích mẫu thử rồi cho vào nước mẫu có kết tủa là: (MgSO4, BaCl2). PTHH………. 0,5đ
Lọc thu dd MgCl2 sau phản ứng cho vào 2 mẫu thử còn lại xuất hiện kết tủa là: (Na2CO3, KCl) PTHH…….0,5đ; còn lại là (MgCl2, KNO3) …..0,5đ
c. Thí nghiệm 1: Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo xốp sau đó kết tủa tan PTHH………………0,75đ
Thí nghiệm 2: Cho 1 đinh Fe vào dung dịch CuSO4
DD xanh lam nhạt màu dần, đinh sắt có thêm lớp Cu (màu đỏ) bám vào PTHH……….0,5đ
Thí nghiệm 3: Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó đem đun nóng.
Ban đầu không có hiện tượng gì, đun nóng thời gian dung dịch xanh lam xuất hiên và đậm dần đồng thời có khí thoát ra………0,75
Câu 2: (3đ)
a.Tách được mỗi kim loại viết đúng PTHH cho 0,5đ
b. Xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư tỷ khối = 15,6……….1đ
Trường hợp 2: Ca(OH)2 hết ( hay CO2 dư hào tan kết tủa 1 phần): tỷ khối = 18,8……….1đ
Câu 3: (3đ)
a. Điều chế được một kim loại viết đúng được PTHH điều chế cho 0,25đ
b. Do phản ứng nung vôi thuận nghịch và là phản ứng thu nhiệt theo chiều thuận nên để tăng hiệu suất nung vôi cần………………………..0,25đ
-Tăng nhiệt độ thích hợp ( khoảng 9000C)………………………………….0,25đ
-Tăng cường độ tiếp xúc bề mặt của CaCO3 (đập đá vôi với kích thước vừa phải)…………..0,25đ
-Giảm áp suất khí bằng cách quạt CO2 ra khỏi lò……………..0,5đ
c. Gọi kim loại là M hóa trị n
Muối cacbonat: M2(CO3)n: %M = (2M.100%): (2M + 60n) (I)………….0,25đ
Muối photphát: M3(PO4)n: %M = (3M.100%): (3M + 95n) (II)……………..0,25đ
Lấy (I) : (II) ta có > 1 vậy %M trong muối cacbonat nhiều hơn đúng mọi kim loại……..0,5đ
Câu 4: (4đ)
a. mFe = 2 gam vậy mCu = 3 gam…………………0,25đ
Khối lượng chất rắn đã phản ứng = 1,68 gam………………………….0,25đ
Vì cả Fe và Cu đều tác dụng với HNO3 nên đều có phản ứng
PTHH: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
3 Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
Vì Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (3)
Fe + Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 (4)
Mỗi PTHH viết đúng cho 0,25đ
Lượng kim loại đã phản ứng là 1,68 < 2 nên Fe dư, nên phản ứng (3, 4) hoàn toàn vậy trong dd B chỉ chứa Fe(NO3)2. tính toán khối lượng muối = 5,4 gam…………………………………….1đ
b. tính toán và lập luận tìm ra CTĐG: C2H6O………………………………………….1,5đ
Câu 5: (4,25đ)
1. Ta có:  mol;  mol
Khi cho K2SO3 vào dung dịch BaBr2 có phản ứng:............................................ 0,25đ
BaBr2 + K2SO3  BaSO3 ↓ + 2KBr
0,1 0,1 0,1 0,2; (Mol)................................0,25đ
Sau phản ứng còn dư (0,15 - 0,1) = 0,05 mol K2SO3 ..................................................0,25đ
(mol)
Khi sục SO2 qua hỗn hợp , trước hết SO2 tham gia phản ứng với K2SO3 theo phương trình:
K2SO3 + SO2 + H2O  2KHSO3 ……………………………………..0,25đ
0,05 0,05 0,1
Số mol SO2 còn lại (0,1- 0,05) = 0,05 mol sẽ hoà tan một phần kết tủa BaSO3………..0,25đ

 BaSO3 + SO2 + H2O  Ba(HSO3 )2.......................................................

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Đức Chung
Dung lượng: 57,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)