Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Đinh Tấn Dũng |
Ngày 23/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý Thầy cô về tham dự
tiết dạy chuyên đề
MÔN hóa Học 8
tRƯỜNG THCS PHẠM HỮU CHÍ
GV: Lê Trần Mộng Thành
- Cho ph?n ?ng hóa học sau:
Khí hiđro tác dụng với khí oxi tạo thành nước.
1. Viết phương trình bằng chữ cho phản ứng hóa học trên.
2. Diễn biến của phản ứng hoá học xảy ra như thế nào?
Diễn biến của phản ứng hoá học
a
b
c
O2
H2
H2O
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước.
Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Tiết 21 - Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ HOÁ CHẤT
? Dụng cụ ở mỗi nhóm:
- Cân và bộ quả cân: 1 bộ
- Cốc100 ml: 2 cái
? Hoá chất:
- Dung dịch bari clorua BaCl2. (cốc 1)
- Dung dịch natri sunfat Na2SO4. (cốc 2)
Cách tiến hành thí nghiệm:
- Đặt trên đĩa cân A hai cốc (1) và (2) chứa dung dịch bari clorua BaCl2 và natri sunfat Na2SO4.
- Đặt quả cân lên đĩa cân B cho đến khi cân thăng bằng.
? Quan sát vị trí của kim cân.
- Đổ hoá chất từ cốc (1) vào cốc (2) rồi lắc nhẹ cho 2 dung dịch trộn lẫn vào nhau.
? Quan sát hiện tượng xảy ra trong cốc và vị trí của kim cân.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: .....
Câu 1: Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau?
Câu 2: Dựa vào yếu tố nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?
Câu 3: Trước và sau khi phản ứng hoá học xảy ra, vị trí của kim cân như thế nào?
Cách tiến hành thí nghiệm:
- Đặt trên đĩa cân A hai cốc (1) và (2) chứa dung dịch bari clorua BaCl2 và natri sunfat Na2SO4.
- Đặt quả cân lên đĩa cân B cho đến khi cân thăng bằng.
? Quan sát vị trí của kim cân.
- Đổ hoá chất từ cốc (1) vào cốc (2) rồi lắc nhẹ cho 2 dung dịch trộn lẫn vào nhau.
? Quan sát hiện tượng xảy ra trong cốc và vị trí của kim cân.
? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí.
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí.
? Có thể suy ra điều gì?
Khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không thay đổi.
? Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ HÓA HỌC
LÔ-MÔ-NÔ-XÔP(người Nga, 1711-1765) và
LA-VOA-DIÊ(người Pháp,1743-1794)
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
? Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Câu hỏi: Vì sao trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất được bảo toàn?
GIẢI THÍCH ĐỊNH LUẬT:
Trong phản ứng hoá học, số nguyên tử mỗi nguyên tố có thay đổi không?
Trong phản ứng hoá học, số nguyên tử mỗi nguyên tố không thay đổi.
Yếu tố nào đã thay đổi?
Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi.
Khối lượng mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi.
Trong phản ứng hoá học:
+ Chỉ có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố không đổi.
+ Khối lượng mỗi nguyên tử của nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi.
? Tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Khối lượng mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
? Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
? Giải thích định luật: Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn
3. ÁP DỤNG:
? Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B ? C + D
Nếu gọi khối lượng của mỗi chất là m thì ta có thể viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học này như thế nào?
3. ÁP DỤNG:
? Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B ? C + D
- Ta có công thức:
(Trong đó: mA ,mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất)
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
? Ví dụ thí nghiệm:
mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua
Tổng mchất phản ứng
Tổng mchất sản phẩm
Pứhh: Bari clorua + natri sunfat ? bari sunfat + natri clorua
3. ÁP DỤNG:
? Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B ? C + D
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
- Nếu đề bài cho khối lượng của 3 chất A, B, C lần lượt là a, b, c. Ta có thể tính được khối lượng của chất D hay không?
mA + mB = mC + mD
a + b = c + mD
? mD = (a + b) - c
Bài tập 2/54 SGK: Trong phản ứng hoá học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7g. Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng?
CÁCH LÀM:
1. Viết PTPƯ chữ.
2. Viết công thức theo định luật bảo toàn khối lượng.
3. Thay khối lượng của các chất đã biết.
4. Tính toán tìm ra khối lượng chất cần tìm.
Bari clorua + natri sunfat ? bari sunfat + natri clorua
x + 14,2 = 23,3 + 11,7
? x = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)
3. ÁP DỤNG:
- Giả sử có:
+ ptpứ: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
+ ptpứ: A + B ? C
mA + mB = mC
+ ptpứ: A ? B + C
mA = mB + mC
a + b = c + mD
a + mB = c
a = mB + c
Nếu đề bài cho khối lượng của 2 chất A và C lần lượt là a, c. Ta có thể tính khối lượng của chất B được không?
Nếu trong phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, ta biết được khối lượng của (n - 1) chất, ta rút ra điều gì khi áp dụng định luật bảo toàn khối lượng?
3. ÁP DỤNG:
? Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B ? C + D
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
? Trong một phản ứng hoá học có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng chất còn lại.
- Ta có công thức:
(Trong đó: mA ,mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất)
AI NHANH HƠN
TRÒ CHƠI
? Thể lệ trò chơi: Trò chơi gồm 3 câu hỏi. Các đội được phép hội ý trong 30 giây.
? Luật chơi: Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, sai tuỳ theo mức độ để trừ điểm. Đội nào trả lời nhanh nhất được cộng 5 điểm . Không được phép bổ sung.
? Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào câu sau:
? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 2: Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. Khối lượng của oxi đã phản ứng là:
a. 7g b. 6g c. 8g d. 5.5g
Câu 3: Cho 10,2 g natri clorua NaCl tác dụng với 19,8 bạc nitrat AgNO3, tạo thành 20,3 g bạc clorua AgCl và natri nitrat NaNO3. Vậy khối lượng của natri nitrat là:
a. 7,9g b. 9,8g c. 9,7g d. 8,9 g
? DẶN DÒ:
- Học bài, làm các bài tập 3/ 54 SGK.
- Chuẩn bị bài 16 "Phương trình hoá học".
+ Nêu các bước lập phương trình hoá học./.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THAM DỰ CỦA QUÍ THẦY CÔ
tiết dạy chuyên đề
MÔN hóa Học 8
tRƯỜNG THCS PHẠM HỮU CHÍ
GV: Lê Trần Mộng Thành
- Cho ph?n ?ng hóa học sau:
Khí hiđro tác dụng với khí oxi tạo thành nước.
1. Viết phương trình bằng chữ cho phản ứng hóa học trên.
2. Diễn biến của phản ứng hoá học xảy ra như thế nào?
Diễn biến của phản ứng hoá học
a
b
c
O2
H2
H2O
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước.
Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Tiết 21 - Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ HOÁ CHẤT
? Dụng cụ ở mỗi nhóm:
- Cân và bộ quả cân: 1 bộ
- Cốc100 ml: 2 cái
? Hoá chất:
- Dung dịch bari clorua BaCl2. (cốc 1)
- Dung dịch natri sunfat Na2SO4. (cốc 2)
Cách tiến hành thí nghiệm:
- Đặt trên đĩa cân A hai cốc (1) và (2) chứa dung dịch bari clorua BaCl2 và natri sunfat Na2SO4.
- Đặt quả cân lên đĩa cân B cho đến khi cân thăng bằng.
? Quan sát vị trí của kim cân.
- Đổ hoá chất từ cốc (1) vào cốc (2) rồi lắc nhẹ cho 2 dung dịch trộn lẫn vào nhau.
? Quan sát hiện tượng xảy ra trong cốc và vị trí của kim cân.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: .....
Câu 1: Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau?
Câu 2: Dựa vào yếu tố nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?
Câu 3: Trước và sau khi phản ứng hoá học xảy ra, vị trí của kim cân như thế nào?
Cách tiến hành thí nghiệm:
- Đặt trên đĩa cân A hai cốc (1) và (2) chứa dung dịch bari clorua BaCl2 và natri sunfat Na2SO4.
- Đặt quả cân lên đĩa cân B cho đến khi cân thăng bằng.
? Quan sát vị trí của kim cân.
- Đổ hoá chất từ cốc (1) vào cốc (2) rồi lắc nhẹ cho 2 dung dịch trộn lẫn vào nhau.
? Quan sát hiện tượng xảy ra trong cốc và vị trí của kim cân.
? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí.
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí.
? Có thể suy ra điều gì?
Khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không thay đổi.
? Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ HÓA HỌC
LÔ-MÔ-NÔ-XÔP(người Nga, 1711-1765) và
LA-VOA-DIÊ(người Pháp,1743-1794)
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
? Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Câu hỏi: Vì sao trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất được bảo toàn?
GIẢI THÍCH ĐỊNH LUẬT:
Trong phản ứng hoá học, số nguyên tử mỗi nguyên tố có thay đổi không?
Trong phản ứng hoá học, số nguyên tử mỗi nguyên tố không thay đổi.
Yếu tố nào đã thay đổi?
Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi.
Khối lượng mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi.
Trong phản ứng hoá học:
+ Chỉ có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố không đổi.
+ Khối lượng mỗi nguyên tử của nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi.
? Tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Khối lượng mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
? Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
? Giải thích định luật: Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn
3. ÁP DỤNG:
? Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B ? C + D
Nếu gọi khối lượng của mỗi chất là m thì ta có thể viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học này như thế nào?
3. ÁP DỤNG:
? Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B ? C + D
- Ta có công thức:
(Trong đó: mA ,mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất)
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
? Ví dụ thí nghiệm:
mbari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua
Tổng mchất phản ứng
Tổng mchất sản phẩm
Pứhh: Bari clorua + natri sunfat ? bari sunfat + natri clorua
3. ÁP DỤNG:
? Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B ? C + D
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
- Nếu đề bài cho khối lượng của 3 chất A, B, C lần lượt là a, b, c. Ta có thể tính được khối lượng của chất D hay không?
mA + mB = mC + mD
a + b = c + mD
? mD = (a + b) - c
Bài tập 2/54 SGK: Trong phản ứng hoá học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7g. Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng?
CÁCH LÀM:
1. Viết PTPƯ chữ.
2. Viết công thức theo định luật bảo toàn khối lượng.
3. Thay khối lượng của các chất đã biết.
4. Tính toán tìm ra khối lượng chất cần tìm.
Bari clorua + natri sunfat ? bari sunfat + natri clorua
x + 14,2 = 23,3 + 11,7
? x = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)
3. ÁP DỤNG:
- Giả sử có:
+ ptpứ: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
+ ptpứ: A + B ? C
mA + mB = mC
+ ptpứ: A ? B + C
mA = mB + mC
a + b = c + mD
a + mB = c
a = mB + c
Nếu đề bài cho khối lượng của 2 chất A và C lần lượt là a, c. Ta có thể tính khối lượng của chất B được không?
Nếu trong phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, ta biết được khối lượng của (n - 1) chất, ta rút ra điều gì khi áp dụng định luật bảo toàn khối lượng?
3. ÁP DỤNG:
? Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B ? C + D
Tiết 21- Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. THÍ NGHIỆM:
2. ĐỊNH LUẬT:
? Trong một phản ứng hoá học có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng chất còn lại.
- Ta có công thức:
(Trong đó: mA ,mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất)
AI NHANH HƠN
TRÒ CHƠI
? Thể lệ trò chơi: Trò chơi gồm 3 câu hỏi. Các đội được phép hội ý trong 30 giây.
? Luật chơi: Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, sai tuỳ theo mức độ để trừ điểm. Đội nào trả lời nhanh nhất được cộng 5 điểm . Không được phép bổ sung.
? Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào câu sau:
? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 2: Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. Khối lượng của oxi đã phản ứng là:
a. 7g b. 6g c. 8g d. 5.5g
Câu 3: Cho 10,2 g natri clorua NaCl tác dụng với 19,8 bạc nitrat AgNO3, tạo thành 20,3 g bạc clorua AgCl và natri nitrat NaNO3. Vậy khối lượng của natri nitrat là:
a. 7,9g b. 9,8g c. 9,7g d. 8,9 g
? DẶN DÒ:
- Học bài, làm các bài tập 3/ 54 SGK.
- Chuẩn bị bài 16 "Phương trình hoá học".
+ Nêu các bước lập phương trình hoá học./.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THAM DỰ CỦA QUÍ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Tấn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)