Bái 1

Chia sẻ bởi Nguyên Viêt Xuân | Ngày 10/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: bái 1 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Sơ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI thử lần 1
(Đề thi có 04 trang)
 THI thử TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2009
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút.


Mã đề thi 210


Họ, tên thí sinh:.......................................................................

Số báo danh:............................................................................


Câu1; Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai F 2 là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ.
C. 5 quả đỏ: 7 quả vàng.
D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Câu 2;Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 1 lông đen: 2 lông đốm: 1 lông trắng, tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật
phân ly.
di truyền trội không hoàn toàn.
tác động cộng gộp.
tác động gen át chế.
Câu 3: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng phương pháp
A. lai khác thứ. B. lai khác dòng.
C. lai khác loài. D. giao phối cận huyết.
Câu 4: Về mặt di truyền, lai cải tiến giống
A. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể dị hợp.
B. làm giảm cả thể dị hợp và thể đồng hợp.
C. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
D. làm tăng cả thể dị hợp và thể đồng hợp.
Câu 5: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai, người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng
A. dung dịch cônsixin. B. các hoocmôn phù hợp.
C. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính. D. các enzim phù hợp.
Câu 6: Lai xa là phép lai giữa
A. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
B. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
C. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
D. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài.
Câu 7: Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. B. 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
C. 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. D. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng.
Câu 8: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là
A. đột biến xôma và đột biến tiền phôi. B. đột biến xôma.
C. đột biến tiền phôi. D. đột biến giao tử.





Trang 1/4 - Mã đề thi 210
Câu 9: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,4; a = 0,6. B. A = 0,3; a = 0,7. C. A = 0,2; a = 0,8. D. A = 0,8; a = 0,2.
Câu 10: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau.
B. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau.
C. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
D. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Câu 11: Một trong các cơ chế gây đột biến của tia tử ngoại là
A. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc, làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
B. kích thích nhưng không gây iôn hoá các nguyên tử. C. không kích thích nhưng gây ion hóa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyên Viêt Xuân
Dung lượng: 108,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)